Khoa Nhi

MÔ TẢ CHI TIẾT – KHOA NHI

Khoa Nhi tiếp nhận, chẩn đoán và điều trị các bệnh lý thường gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu niên; theo dõi phát triển – dinh dưỡng – tiêm chủng; tư vấn chăm sóc khi trẻ bệnh và sau bệnh. Thế mạnh của khoa là khám toàn diện theo lứa tuổi, điều trị an toàn, phối hợp chặt chẽ với các chuyên khoa Hô hấp, Tiêu hóa, Dị ứng – Miễn dịch, Tai mũi họng, Mắt… để rút ngắn thời gian hồi phục.

Khoa hoạt động với đội ngũ bác sĩ có kinh nghiệm tại Bệnh viện An Bình và các giảng viên/cố vấn từ ĐH Y Dược TP.HCM & ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Tại cơ sở, trẻ được chỉ định cận lâm sàng cần thiết (xét nghiệm, X-ray, Siêu âm, ECG…) và điều phối nhập viện khi có chỉ định. Trường hợp cấp cứu (co giật, khó thở nặng, lơ mơ, mất nước nặng…) cần đưa trẻ đến bệnh viện gần nhất.

Dịch vụ chính tại Khoa Nhi:

Khám bệnh lý nhi khoa cấp – mạn: sốt, ho – sổ mũi, viêm họng, viêm tai, viêm phế quản/hen, viêm phổi; tiêu chảy – nôn ói, đau bụng; phát ban – bệnh tay chân miệng; sốt xuất huyết Dengue giai đoạn sớm (theo dõi chỉ số, hướng dẫn nhập viện khi cần)

  • Theo dõi tăng trưởng & phát triển: cân nặng – chiều cao – vòng đầu, mốc vận động/ngôn ngữ; sàng lọc tự kỷ/chậm nói (phối hợp chuyên khoa)
  • Tư vấn dinh dưỡng: biếng ăn, suy dinh dưỡng, thừa cân – béo phì, thiếu vi chất (sắt, kẽm, vitamin D)
  • Tiêm chủng: tư vấn lịch Bộ Y tế & vắc-xin dịch vụ; nhắc lịch – quản lý phản ứng sau tiêm
  • Dị ứng – miễn dịch: viêm mũi dị ứng, chàm/viêm da cơ địa, dị ứng thức ăn; xét nghiệm cần thiết
  • Tiết niệu – nhiễm trùng tiểu: lấy mẫu nước tiểu đúng kỹ thuật, điều trị & phòng tái phát
  • Nhi hô hấp: quản lý hen – khò khè tái diễn, phác đồ khí dung – giãn phế quản tại chỗ
  • Sơ sinh muộn & hậu sản: vàng da nhẹ sau sinh, bú kém, tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ; sàng lọc bệnh lý cần chuyển viện

 

Quy trình thăm khám (5 bước)

  • Tiếp nhận – khai thác bệnh sử: tuổi, cân nặng, triệu chứng, tiền sử dị ứng – tiêm chủng, bệnh nền; hướng dẫn lấy mẫu (nước tiểu, phân) khi cần
  • Khám nhi khoa toàn diện: đo nhiệt độ, mạch – SpO₂, đánh giá mất nước/khó thở; khám tai mũi họng – ngực – bụng – da
  • Chỉ định cận lâm sàng phù hợp: xét nghiệm máu – nước tiểu, test nhanh (cúm, streptococcus, Dengue NS1), X-ray/Siêu âm/ECG…
  • Chẩn đoán – điều trị: thuốc phù hợp theo cân nặng, hướng dẫn chăm sóc tại nhà (hạ sốt, bù nước, dinh dưỡng), hẹn tái khám & tiêu chí nhập viện
  • Theo dõi & quản lý dài hạn: theo dõi hen/viêm mũi dị ứng, lịch tiêm chủng – tẩy giun, tư vấn dinh dưỡng – phát triển theo tuổi

Thời gian có kết quả: test nhanh trong 15–30 phút; xét nghiệm cơ bản trong ngày; hình ảnh 24–72 giờ tùy loại
BHYT: áp dụng theo danh mục & tuyến; nhân viên hỗ trợ thủ tục để giảm chi phí & rút ngắn thời gian

Khi nào nên đưa trẻ đi khám Nhi?

  • Sốt ≥38,5°C >48 giờ hoặc sốt kèm khó thở, li bì, co giật, nôn ói nhiều, không uống/tiểu ít
  • Ho – khò khè, thở nhanh, rút lõm lồng ngực; tím tái
  • Tiêu chảy nhiều lần, phân máu; dấu mất nước (khát nhiều, mắt trũng, tiểu ít)
  • Phát ban kèm sốt cao, loét miệng; tay chân miệng nghi ngờ
  • Đau tai, chảy mủ tai; đau họng – nuốt đau nhiều
  • Sút cân, biếng ăn kéo dài; chậm tăng cân/chiều cao; chậm nói/chậm vận động

Đội ngũ bác sĩ Nhi

BS CKI Huỳnh Văn PhátNhi khoa (sốt–ho–viêm họng/viêm tai, hen khò khè, viêm phổi, tiêu chảy–nôn ói, tay chân miệng, dị ứng/viêm da cơ địa, táo bón, NT tiểu…).

CTA: Đặt lịch khám / Tư vấn tiêm chủng (hotline hiển thị cố định)