Cấp cứu

MÔ TẢ CHI TIẾT – KHOA CẤP CỨU

Khoa Cấp Cứu tiếp nhận 24/7 (hoặc theo giờ hoạt động của cơ sở) các trường hợp cấp cứu – khẩn cấp: đánh giá nhanh, hồi sức ban đầu, kiểm soát đường thở – hô hấp – tuần hoàn, xử trí đau, xét nghiệm/hình ảnh cần thiết và ổn định người bệnh trước khi chuyển tuyến nếu cần. Thế mạnh: quy trình phản ứng nhanh, phối hợp Tim mạch – Hô hấp – Ngoại – Nhi/ Nội… giúp rút ngắn “thời gian vàng”.

Lưu ý: Các tình trạng đe dọa tính mạng (ngưng tim – ngưng thở, đa chấn thương nặng, đột quỵ liệt nửa người mới khởi phát, STEMI…) cần gọi 115 hoặc đến bệnh viện gần nhất. Phòng khám thực hiện cấp cứu ban đầu và chuyển tuyến tối ưu khi vượt phạm vi xử trí.

Dịch vụ chính tại Khoa Cấp Cứu:

  • Hồi sức cơ bản: đảm bảo đường thở (A), hô hấp (B), tuần hoàn (C); thở oxy, khí dung, truyền dịch, kiểm soát đau
  • Xử trí đau ngực – khó thở cấp: ECG tại giường, men tim ban đầu, X-ray ngực; phân tầng nguy cơ nhồi máu cơ tim/đợt cấp COPD/hen; chuyển tuyến can thiệp khi cần
  • Đột quỵ nghi ngờ: sàng lọc FAST, đo đường huyết, huyết áp; chuyển tuyến “cửa sổ vàng” tiêu sợi huyết/can thiệp
  • Sốc phản vệ/dị ứng nặng: adrenaline theo phác đồ, truyền dịch, theo dõi sát; chuẩn bị chuyển viện
  • Hạ/ tăng đường huyết cấp, tăng huyết áp kịch phát: xử trí bước đầu, theo dõi đáp ứng
  • Sốt cao, mất nước, tiêu chảy – nôn nhiều: bù dịch, điện giải; xét nghiệm cơ bản
  • Chấn thương nhẹ – trung bình: xử trí vết thương, khâu thẩm mỹ cơ bản, cầm máu, nẹp cố định; phân loại chuyển viện khi nghi gãy xương/đa chấn thương
  • Cơn hen/đợt cấp COPD: khí dung giãn phế quản, corticoid theo chỉ định; theo dõi SpO₂
  • Ngộ độc nghi ngờ: đánh giá ABC, khử độc/than hoạt khi thích hợp; chuyển viện chuyên khoa
  • Cấp cứu Nhi: sốt cao co giật, khó thở, mất nước; đánh giá nhanh – ổn định – chuyển viện khi cần

 

Một số tình huống thường gặp:

  • Đau ngực, khó thở, hồi hộp trống ngực
  • Đột quỵ nghi ngờ: méo miệng, yếu liệt tay chân, nói khó, khởi phát <4,5 giờ
  • Choáng – ngất, tụt huyết áp
  • Sốt cao, nôn ói, tiêu chảy mất nước
  • Dị ứng – nổi mề đay lan tỏa, phù mạch, khó thở
  • Vết thương chảy máu, vết rách cần khâu; chấn thương đầu nhẹ có/không mất ý thức
  • Phong bế thần kinh nhỏ để giảm đau thủ thuật (khi có chỉ định)

Quy trình tiếp nhận & xử trí (5 bước)

  • Tiếp nhận – sàng lọc nhanh: đánh giá mức độ khẩn, đo sinh hiệu; huy động “mã cấp cứu” nội bộ nếu nặng
  • Ổn định ABC: đặt tư thế, thở oxy/khí dung, truyền dịch, kiểm soát đau; lấy đường truyền – xét nghiệm tại chỗ
  • Cận lâm sàng phù hợp: ECG, X-ray, Siêu âm cấp cứu (POCUS khi có), xét nghiệm cấp
  • Chẩn đoán bước đầu – quyết định xử trí: điều trị tại chỗ/ theo dõi ngắn hạn hoặc chuyển tuyến (kèm hồ sơ – liên hệ trước)
  • Bàn giao – dặn dò: thuốc, dấu hiệu trở nặng, lịch tái khám; hướng dẫn liên hệ hotline

Thời gian phản hồi: kích hoạt tiếp nhận ngay khi vào khoa; kết quả test nhanh/ECG trong 15–30 phút, xét nghiệm cơ bản trong ngày
BHYT: áp dụng theo danh mục; hỗ trợ thủ tục & chuyển tuyến hợp lệ để giảm chi phí

Khi nào cần đến Cấp Cứu ngay?

  • Đau ngực dữ dội/đau ngực kèm khó thở, vã mồ hôi, buồn nôn
  • Đột ngột méo miệng, nói khó, yếu/teo nửa người, nhìn mờ – nghi đột quỵ
  • Khó thở tăng nhanh, thở rít, tím tái; cơn hen không đáp ứng thuốc thường dùng
  • Chảy máu không cầm, vết thương sâu rộng, bỏng diện rộng
  • Co giật kéo dài, lơ mơ, giảm tri giác
  • Nôn ói liên tục, tiêu chảy nhiều lần kèm khát, tiểu ít (mất nước)
  • Phản vệ: nổi mề đay toàn thân, sưng môi – lưỡi, khò khè/khó thở sau thuốc/tiêm/chích

Đội ngũ bác sĩ Cấp Cứu
(Điền dữ liệu theo template hồ sơ)

  • BS CKI Võ Phước Chiểu – Nội tổng quát, chuyên khoa Lão Khoa (quản lý đa bệnh lý, tối ưu đơn thuốc, sàng lọc sa sút trí tuệ…).
  • BS Đỗ Quang Hoàng – Ngoại tổng quát (tiêu hoá–gan mật, hậu môn–trực tràng/trĩ, xử trí vết thương phần mềm, u mỡ/u bã, thoát vị…).

-> Gọi hotline cấp cứu / Hỗ trợ chuyển tuyến (hiển thị cố định)